lytutrongtamky.edu.vn - Truyền thống nhà trường









Search Preview

Giới thiệu về nhà trường - Website Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam

lytutrongtamky.edu.vn
Giới thiệu về nhà trường - Giới thiệu - http://lytutrongtamky.edu.vn/index.php/about/Gioi-thieu-ve-nha-truong/
.vn > lytutrongtamky.edu.vn

SEO audit: Content analysis

Language We have found the language localisation:vi
Title Giới thiệu về nhà trường - Website Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam
Text / HTML ratio 26 %
Frame Excellent! The website does not use iFrame solutions.
Flash Excellent! The website does not have any flash contents.
Keywords cloud học trường sinh của giáo nhà các viên trong dục Lớp theo dạy được triệu chất năm công
Keywords consistency
Keyword Content Title Description Headings
học 146
107
trường 75
sinh 71
của 69
giáo 55
Headings
H1 H2 H3 H4 H5 H6
2 5 23 0 0 0
Images We found 55 images on this web page.

SEO Keywords (Single)

Keyword Occurrence Density
học 146 7.30 %
107 5.35 %
trường 75 3.75 %
sinh 71 3.55 %
của 69 3.45 %
giáo 55 2.75 %
nhà 51 2.55 %
49 2.45 %
các 49 2.45 %
viên 45 2.25 %
trong 43 2.15 %
dục 41 2.05 %
Lớp 39 1.95 %
theo 37 1.85 %
dạy 35 1.75 %
được 33 1.65 %
triệu 32 1.60 %
chất 30 1.50 %
năm 29 1.45 %
công 28 1.40 %

SEO Keywords (Two Word)

Keyword Occurrence Density
học sinh 57 2.85 %
nhà trường 41 2.05 %
giáo viên 29 1.45 %
giáo dục 23 1.15 %
chất lượng 19 0.95 %
và Đào 17 0.85 %
Đào tạo 17 0.85 %
Giáo dục 17 0.85 %
dục và 17 0.85 %
của nhà 15 0.75 %
dạy học 14 0.70 %
chuyên môn 14 0.70 %
kế hoạch 13 0.65 %
hoạt động 13 0.65 %
quy định 13 0.65 %
yêu cầu 12 0.60 %
Thành phố 12 0.60 %
Bộ Giáo 12 0.60 %
Học sinh 11 0.55 %
đáp ứng 11 0.55 %

SEO Keywords (Three Word)

Keyword Occurrence Density Possible Spam
Giáo dục và 17 0.85 % No
dục và Đào 17 0.85 % No
và Đào tạo 17 0.85 % No
của nhà trường 14 0.70 % No
Bộ Giáo dục 12 0.60 % No
TL SL TL 8 0.40 % No
SL TL SL 8 0.40 % No
theo quy định 8 0.40 % No
đáp ứng được 7 0.35 % No
quy định của 7 0.35 % No
của Bộ trưởng 6 0.30 % No
sinh khối lớp 6 0.30 % No
cao chất lượng 6 0.30 % No
sở vật chất 6 0.30 % No
công nhân viên 6 0.30 % No
yêu cầu theo 6 0.30 % No
cho học sinh 6 0.30 % No
của học sinh 6 0.30 % No
nghiệm thực hành 6 0.30 % No
Quy định về 5 0.25 % No

SEO Keywords (Four Word)

Keyword Occurrence Density Possible Spam
Giáo dục và Đào 17 0.85 % No
dục và Đào tạo 17 0.85 % No
Bộ Giáo dục và 12 0.60 % No
SL TL SL TL 8 0.40 % No
TL SL TL SL 7 0.35 % No
viên công nhân viên 5 0.25 % No
giáo viên công nhân 5 0.25 % No
cán bộ giáo viên 5 0.25 % No
của Bộ trưởng Bộ 5 0.25 % No
Bộ trưởng Bộ Giáo 5 0.25 % No
trưởng Bộ Giáo dục 5 0.25 % No
Ban hành kèm theo 5 0.25 % No
bộ giáo viên công 5 0.25 % No
đáp ứng được yêu 5 0.25 % No
ứng được yêu cầu 5 0.25 % No
yêu cầu theo quy 5 0.25 % No
cầu theo quy định 5 0.25 % No
theo quy định của 5 0.25 % No
trung học cơ sở 5 0.25 % No
thí nghiệm thực hành 5 0.25 % No

Internal links in - lytutrongtamky.edu.vn

Rss Feed
Rss - Website Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam
Trang chủ
Website Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam
Giới thiệu
Giới thiệu về nhà trường - Website Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam
Văn bản - Kế hoạch
Văn bản - Kế hoạch - Website Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam
Tài nguyên điện tử
Tài nguyên điện tử - Website Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam
Liên hệ
Liên hệ - Website Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam
Truyền thống nhà trường
Giới thiệu về nhà trường - Website Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam
Chuyên môn
Chuyên môn - Website Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam
Văn bản chỉ đạo
Văn bản chỉ đạo - Website Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam
Đoàn - Đội
Đoàn - Đội - Website Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam
Tin Tức
Tin Tức - Website Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam
Hình ảnh hoạt động
Albums - Website Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam
Vài nét về nhà thơ Thanh Tịnh
Vài nét về nhà thơ Thanh Tịnh - Website Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam
♦ TỔ NGỮ VĂN-THƯ VIỆN NGOẠI KHÓA KỶ NIỆM 8.3
TỔ NGỮ VĂN-THƯ VIỆN NGOẠI KHÓA KỶ NIỆM 8.3 - Website Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam
♦ SINH HOẠT NGOẠI KHÓA- MÙA XUÂN CỦA EM
SINH HOẠT NGOẠI KHÓA- MÙA XUÂN CỦA EM - Website Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam
♦ Thông báo về việc hs được UBND TP tuyên dương, khen thưởng
Thông báo về việc hs được UBND TP tuyên dương, khen thưởng - Website Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam
♦ LỊCH CÔNG TÁC THÁNG 6
LỊCH CÔNG TÁC THÁNG 6 - Website Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam
Ngoại khóa BẢO HIỂM Y TẾ
Ngoại khóa BẢO HIỂM Y TẾ - Website Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam
♦ Thầy cô Tổ hóa sinh- LTT làm thiện nguyện
Thầy cô Tổ hóa sinh- LTT làm thiện nguyện - Website Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam
♦ Kế hoạch thi "ATGT cho nụ cười ngày mai"
Kế hoạch thi "ATGT cho nụ cười ngày mai" - Website Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam
♦ TỔNG HỢP CÁC ĐỘNG CHÀO MỪNG 35 NĂM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11
TỔNG HỢP CÁC ĐỘNG CHÀO MỪNG 35 NĂM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11 - Website Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam

Lytutrongtamky.edu.vn Spined HTML


Giới thiệu về nhà trường - Website Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây! 18:17 ICT Thứ hai, 01/10/2018 Chào mừng các bạn đến với website Trường THCS Lý Tự Trong - TP Tam Kỳ - Quảng Nam Rss Feed Trang chủ Giới thiệu Tin Tức Hoạt động nhà trường Đoàn thể Ngoài giờ Văn bản - Kế hoạch Tài nguyên điện tử Tài nguyên dạy học Sáng kiến kinh... Giáo án điện tử MÔN HOÁ-SINH Liên hệ Sơ đồ website Menu website Giới thiệu Truyền thống nhà trường Nhiệm vụ Cơ cấu Chuyên môn Văn bản chỉ đạo Hoạt động chuyên môn Đoàn thể Chi bộ Đảng Công đoàn Đoàn - Đội Hội cựu GV CMHS Thông tin - Thông báo LỊCH CÔNG TÁC PGD LỊCH CÔNG TÁC TRUỜNG Tin Tức Tin Ngành Tin trường Bài giảng Tự nhiên xã hội Điều hành - Tác nghiệp Tin học Hình ảnh hoạt động Dữ liệu webblog Các tổ CM Các lớp Tổ chuyên môn Tổ Lý - Công nghệ Tổ Hóa Sinh Tổ Tiếng Anh Tổ Toán - Tin Tổ Thể dục - Âm nhạc Tổ Văn - Mỹ thuật Tổ Sử - Địa - Công dân Web lớp Web Blog Khối 6 - 8 Lớp 6/1 Lớp 6/2 Lớp 6/3 Lớp 6/4 Lớp 6/5 Lớp 6/6 Lớp 6/7 Lớp 6/8 Lớp 6/9 Lớp 8/1 Lớp 8/2 Lớp 8/3 Lớp 8/4 Lớp 8/5 Lớp 8/6 Lớp 8/7 Lớp 8/8 Lớp 8/9 Web Blog Khối 7 - 9 Lớp 7/1 Lớp 7/2 Lớp 7/3 Lớp 7/4 Lớp 7/5 Lớp 7/6 Lớp 7/7 Lớp 7/8 Lớp 7/9 Lớp 9/1 Lớp 9/2 Lớp 9/3 Lớp 9/4 Lớp 9/5 Lớp 9/6 Lớp 9/7 Lớp 9/8 LINK "TRƯỜNG HỌC KẾT NỐI"     BIỂN ĐÔNG 2017 Trung Quốc sẽ vũ trang toàn diện đảo nhân tạo phi pháp ở Trường Sa Ts Trần Công Trục: Chuyện "đi đêm" trên Biển Đông Chiến lược mới của Mỹ ở Biển Đông có gì đáng lưu ý? "Kinh tế Trung Quốc sụp đổ sẽ cứu cả Biển Đông"     Liên kết Liên kết   TẠP CHÍ VĂN NGHỆ LIÊN KẾT World Cup 2018     Soi Keo Phụ nữ Việt Nam Sở GD-ĐT Quảng NamPhòng GD-ĐT Tam KỳThiết kế Website giá rẻMẹo vặt hayBáo Quảng Nam online viết về Câu lạc bộ Tiếng AnhThi "Tìm hiểu pháp luật trực tuyến"                                                                      ...................................................................... Dự thảo nhiệm vụ năm học 2018-2109 ( Xem và tải ở mục văn bản- kế hoạch) Hội thi Thiếu niêu tuyên truyền giới thiệu sách cấp thành phố, hè 2018 Hai em Minh Hậu+ Gia Mẫn tại Hội thi  Giới thiệu về nhà trường Được thêm vào: 22:17 ICT Thứ tư, 26/06/2013   ĐỀ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG THCS  LÝ TỰ TRỌNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG CAO GIAI ĐOẠN 2010 –2015 TẦM NHÌN 2020   Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2010-2015, tầm nhìn 2020 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Lãnh đạo trường cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên và học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của chính phủ về đổi mới giáo dục phổ thông, xây dựng ngành giáo dục Thành phố Tam Kỳ phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, hội nhập với các nước khu vực và thế giới. I. Các căn cứ để xây dựng kế hoạch: - Điều lệ trường trung học (ban hành theo QĐ số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của BGD và ĐT) - Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông (Ban hành kèm theo Quyết định số:  83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 12  năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) - Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học cơ sở (Ban hành kèm theo Thông tư số: 12 /2009/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 5  năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) - Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT của Bộ trưởng BGD&ĐT ngày 30/9/2008 về việc tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012. - Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia (Ban hành kèm theo Thông tư  số 06 /2010/QĐ-BGDĐT ngày 26  tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) - Quy định về phòng học bộ môn (Ban hành kèm theo Quyết định số  37 /2008/QĐ-BGDĐT ngày 16  tháng 7  năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) II/ Tình hình nhà trường: Hiện nay trường THCS Lý Tự Trọng có tổng số CB-GV-NV là 67 (trong đó có 1 nhân viên trường hợp đồng). Chi bộ có 17 đảng viên. Tổng số giáo viên: 56/29; tỉ lệ GV/lớp: 1,9. Tổng số HS: 1198 em/29 lớp. Độ tuổi bình quân của CB-GV-NV: Nam: 43,7; Nữ: 41,6. Diễn biến số lượng trong 5 năm: 2010- 2014 TT Năm học Khối 6   Khối 7   Khối 8   Khối 9   Tổng cộng Ghi chú     SL Sô Lớp SL Sô Lớp SL Sô Lớp SL Sô Lớp     1 2009 - 2010 273 6 294 7 328 8 314 8 1.209/29   2 2010 - 2011 290 7 280 7 298 7 331 8 1199/29   3 2011 - 2012 350 8 250 6 275 7 291 7 1.166/28   4 2012 - 2013 275 7 350 8 250 6 275 7 1.150/28   5 2013 - 2014 300 7 275 7 350 8 250 6 1.175/28   1. Điểm mạnh: - Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường: Trình độ chuyên môn: 36ĐH, 27CĐ, 3TC, 2THSP. Tỉ lệ trình độ chuyên môn GV          :                - Đại học: 31/57 = 54.4 - Cao đẵng: 25/57= 43.8 % - Trung học SP: 1/57= 1.8 %               Trình độ Tin học, Ngoại ngữ: -        Tin học: ĐH: 2, CĐ: 1, KTV: 2, B: 3, A: 14. -        Ngoại ngữ: ĐH: 7, C: 1, B: 12 (trong đó có 1 B Pháp văn), A: 10. - Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên:  nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. - Công tác tổ chức quản lý của Lãnh đạo trường: Có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường. Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. - Chất lượng học sinh cuối năm học 2008-2009:   TSHS   TSHS   HỌC LỰC                   HẠNH KIỂM               K ĐẦU NĂM   CUỐI NĂM   GIỎI   KHÁ   TBÌNH   YẾU   KÉM   TỐT   KHÁ   TBÌNH   YẾU     TS Nữ TS Nữ SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 6 305 149 303 149 113 37.3 80 26.4 67 22.1 39 12.9 4 1.3 254 83.8 46 15.2 3 1.0 0 0.0 7 345 173 342 172 110 32.2 112 32.7 90 26.3 26 7.6 4 1.2 279 81.6 58 17.0 5 1.5 0 0.0 8 330 176 327 176 103 31.5 104 31.8 97 29.7 21 6.4 2 0.6 289 88.4 33 10.1 5 1.5 0 0.0 9 317 157 308 156 85 27.6 99 32.1 118 38.3 5 1.6 1 0.3 285 92.5 22 7.1 1 0.3 0 0.0 TỔNG 1297 655 1280 653 411 32.1 395 30.9 372 29.1 91 7.1 11 0.9 1107 86.5 159 12.4 14 1.1 0 0.0               Có nhiều học sinh xuất sắc trong học tập: - 31 HS đạt giải cấp Tỉnh. - 151 HS đạt giải cấp Thành phố, là đơn vị dẫn đầu phong trào HSG cấp Thành phố. - Tỉ lệ học sinh TN.THCS: 304/308 (98,4 %). - Kết quả HS lớp 9 vào các trường công lập trên 60% - Cơ sở vật chất hiện nay: Tổng diện tích của trường hiện nay là 17999 m2, gồm 2 khu nhà tầng và 2 khu nhà cấp 4 với tổng số 35 phòng, trong đó 16 phòng học chính khoá, 8 phòng làm việc dành cho CBGVNV. Còn lại là các phòng chức năng phục vụ hoạt động dạy và học gồm: 2 phòng dành cho Thư viện, 3 phòng dành cho khu Thí nghiệm thực hành 1 phòng truyền thống, 4 phòng phục vụ giảng dạy bằng giáo án điện tử. 1 phòng Tin học Các phòng còn lại dành cho bồi dưỡng, phụ đạo học sinh và dạy các môn học tự chọn. Cơ sở vật chất bước đầu đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại (tuy nhiên chưa đồng bộ; bàn ghế học sinh, phòng thí nghiệm thực hành còn thiếu và chưa đúng quy định, không có nhà đa năng). - Truyền thống tốt đẹp: Được UBND tỉnh Quảng Nam trao tặng lá cờ đầu bậc học THCS của  tỉnh Quảng Nam năm học 2003-2004. Trường là đơn vị THCS đầu tiên  của Thị xã Tam kỳ đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2001 – 2010 vào năm học 2003-2004. Được Thủ tướng chính phủ tặng Bằng khen năm 2006. Thư viện tiên tiến xuất sắc.  Năm học 2006-2007, trường được Chủ Tịch nước trao tặng Huân chương Lao động hạng Ba. Trường có nhiều học sinh giỏi cấp Quốc gia, cấp Tỉnh, nhiều giáo viên giỏi cấp Thành phố và cấp Tỉnh. Đã khẳng định được vị trí trong ngành giáo dục Thành phố, được học sinh và phụ huynh học sinh tin cậy. - Được sự hỗ trợ tích cực của hầu hết CMHS và đặc biệt là Ban đại diện CMHS trường. 2. Điểm hạn chế: - Tổ chức quản lý của Lãnh đạo trường: Chưa chủ động tuyển chọn được nhiều giáo viên, cán bộ có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng được yêu cầu hiện nay. Chưa có biện pháp nâng cao chất lượng hạnh kiểm học sinh một cách có hệ thống. - Đội ngũ giáo viên, nhân viên: Một bộ phận nhỏ giáo viên chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu giảng dạy hoặc quản lý, giáo dục học sinh. Thậm chí có giáo viên trình độ chuyên môn hạn chế, chưa được sự tín nhiệm của học sinh và đồng nghiệp. - Chất lượng học sinh: + Đầu vào học sinh lớp 6, có nhiều em (hơn 10% học sinh tuyển sinh) mặc dù đã TN Tiểu học nhưng chưa sẵn sàng học tập do không đủ khả năng tiếp thu chương trình, nội dung kiến thức của lớp 6. (Qua kiểm tra chất lượng) + Chất lượng học lực toàn trường: Học sinh yếu kém nhiều: 8% (lấy kết quả của năm liền trước) + Chất lượng hạnh kiểm: Thực hiện nội quy nhà trường ở bộ phân  học sinh chưa tốt, gây ảnh hưởng không nhỏ đến nề nếp chung toàn trường (số học sinh này gia đình gần như bất lực đối với con em) - Cơ sở vật chất: Chưa đồng bộ, chưa hiện đại: Thiếu phòng thực hành Sinh học, phòng thực hành Lý còn tạm bợ, phòng dạy trên bài soạn điện tử cũng như thiết bị bên trong còn thiếu, nhà đa năng để sinh hoạt vui chơi cho học sinh không có...Trang thiết bị dạy học chưa đáp ứng đủ theo nhu cầu đổi mới nội dung, PPDH toàn cấp học. 5. Xác định các vấn đề ưu tiên: - Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học. - Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo. - Ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý. - Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên. - Nâng cao chất lượng 2 mặt giáo dục học sinh. III/ Tầm nhìn, Sứ mệnh và các giá trị: 1. Tầm nhìn: Là một trong những trường có chất lượng cao hàng đầu của thành phố và của Tỉnh, nơi giáo viên  và học sinh luôn có khát vọng vươn tới xuất sắc. 2. Sứ mệnh: Tạo dựng được môi trường học tập nề nếp, kỷ cương có chất lượng giáo dục cao, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển và tư duy sáng tạo. 3. Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường: - Tình đoàn kết                                                     - Lòng nhân ái - Tinh thần trách nhiệm                                                       - Tính sáng tạo - Tính trung thực                                                  - Khát vọng vươn lên IV/ Mục tiêu và các giải pháp: 1/ Mục tiêu 1: Trường học có phương tiện dạy học tốt nhất. Các giải pháp: 1.1. Nhận được sự trợ giúp tài chính từ nhiều nguồn để xây dựng cơ sở vật chất. Tất cả các gia đình và toàn xã hội đều hoàn toàn chia sẻ trách nhiệm  với nhà trường để trợ giúp những cố gắng cải tiến của nhà trường. 1.2. Đủ điều kiện để ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và trong dạy học một cách tốt nhất: Có đủ phòng vi tính để dạy tin học tự chọn cho ít nhất 2 khối. 100% các phòng học được lắp đặt hệ thống máy chiếu hoặc màn hình ti vi. 1.3. Đủ thiết bị phục vụ tất cả các tiết dạy. 1.4. Đủ CSVC để dạy, học và tổ chức các hoạt động giáo dục toàn diện cho học sinh. Nhu cầu cụ thể về cơ sở vật chất và trang thiết bị giai đoạn 2010-2015 a/ Xây dựng cơ bản: Công trình xây dựng Cơ sở pháp lý Số lượng Đơn giá     Thành tiền Cơ cấu vốn       Dự kiến năm khởi công           Ngân sách Thành phố Ngân sách Địa phương P.An Xuân và Phước Hòa Các khoản huy động trong PHHS và của nhà trường SGD ưu tiên hổ trợ theo các dự án   Khu thí nghiệm thực hành. Quy định về phòng học bộ môn (Ban hành kèm theo Quyết định số  37 /2008/QĐ-BGDĐT ngày 16  tháng 7  năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) 1 dãy nhà 2 tầng: 664m2 4,5 triệu/m2 2,988 tỷ        2,988 tỷ              2011 Nhà đa năng -Tiêu chuẩn trường chuẩn QG. 880 m2 4,5 triệu/m2 3,96 tỷ 3,96 tỷ       2011 TỔNG CỘNG       6 tỷ 948 triệu 6 tỷ 948 triệu         b/ Mua sắm thiết bị: Mua sắm thiết bị Cơ sở pháp lý Số lượng Đơn giá     Thành tiền Cơ cấu vốn       Dự kiến thời điểm mua sắm           Ngân sách Thành phố Ngân sách Địa phương  P.An Xuân và Phước Hòa Các khoản huy động trong PHHS và của nhà trường SGD ưu tiên hổ trợ theo các dự án   Cải tạo, làm mới bồn hoa cây cảnh, mua bổ sung cây bóng mát     200 triệu 200 triệu     200 triệu   2012 Máy vi tính phục vụ thêm 1 phòng dạy Tin học hoặc thay thế máy cũ   20 5,6 triệu 112 triệu 33,6 triệu (theo đề án CNTT của UBND TP đã phê duyệt: 30% 78,4 triệu     2012   Trang bị bên trong  khu thí nghiệm thực hành       350 triệu     350 triệu   2012-2013 Trang thiết bị bên trong nhà đa năng       350 triệu   350 triệu     2012-2013 Máy chiếu hoặc tivi lớn  phục vụ cho 15 phòng dạy giáo án diện tử. Theo chỉ thị đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường của bộ GD. 15 25 triệu 375 triệu 22,5 triệu (theo đề án CNTT của UBND TP được: 30% của  3 máy) 352,5 triệu     2013   Máy vi tính xách tay Theo chỉ thị đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường của bộ GD. 15 20 triệu 300 triệu 24 triệu (theo đề án theo đề án CNTT của UBND TP được: 30% của  4 máy) 276 triệu     2014   Tu sửa hàng năm   50 triệu/ mỗi năm 6 năm 300 triệu     300 triệu   2010-2015 TỔNG CỘNG       1 tỷ 987 triệu 80,1 triệu 1056,9 triệu 850 triệu     TỔNG KINH PHÍ XÂY DỰNG CSVC VÀ MUA SẮM THIẾT BỊ:     Tổng kinh phí Cơ cấu vốn       Dự kiến năm hoàn thành   Thành phố Địa phương 2 phường An Xuân, Phước Hòa Các khoản huy động trong PHHS và của nhà trường SGD ưu tiên hổ trợ theo các dự án   8 tỷ 935 triệu 7 tỷ 28 triệu 100 nghìn 1 tỷ 56 triệu 9 trăm nghìn 850 triệu       Ghi chú: - Nội dung cụ thể về nhà đa năng và trung tâm thí nghiệm thực hành có văn bản kèm theo. - Sau khi sắp xếp đủ 15 phòng dạy GAĐT tại các phòng học và có 4 phòng thực hành mới, nhà trường sẽ bố trí 9 phòng học ở dãy nhà tầng chính giữa làm phòng dạy 2 buổi trên ngày cho học sinh yếu, kém các khối lớp và phòng sinh hoạt cho các tổ chuyên môn.   2/ Mục tiêu 2: Làm cho tất cả học sinh có một nền tảng học tập vững chắc   Các giải pháp: 2.1         . Tất cả HS khi nhập học tại trường đều sẵn sàng học tập: -        Công tác giáo dục Tiểu học phải có chất lượng. Trường khảo sát đầu vào để có kế hoạch phân loại và tổ chức dạy học hơp lý. 2.2         . Tổ chức tốt công tác dạy học và quản lý để mỗi học sinh được lên lớp đúng thực chất, nắm vững nội dung, chương trình các năm đã học. 2.3         . Kế hoạch bồi dưỡng, hướng dẫn tự học bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao chất lượng mũi nhọn (học sinh giỏi) và chất lượng học sinh đại trà đứng đầu tỉnh Quảng Nam: - Nâng cao năng lực tự nghiên cứu (học sinh thuyết trình, báo cáo nội dung bài mới thay thế cho GV, dạy học dưới hình thức làm phóng sự thực tế hoặc trên mạng internet, tự nghiên cứu nội dung và tổ chức các hoạt động GDNGLL,... 2.4         . Có kế hoạch lâu dài để học sinh chuyển lên các lớp THPT hoặc vào các trường nghề phù hợp và thành công. (Rèn kỷ năng sống; bồi dưỡng năng lực quản lý, lãnh đạo cho học sinh; nâng cao năng lực tự học; phát huy và bồi dưỡng học sinh giỏi; dạy học bám sát đối tượng nâng cao chất lượng học sinh đại trà qua giờ dạy chung hoặc qua các lớp phụ đạo, tự chọn, dạy theo nhóm đối tượng học sinh,...   3/ Mục tiêu 3: Đội ngũ có năng lực chuyên môn, PPDH và phẩm chất đạo đức tốt nhất so với các trường trong Tỉnh QN.   Các giải pháp: 3.1. Trường, tổ, cá nhân đều có các chuẩn để phấn đấu trên cơ sở đánh giá nghiêm túc chất lượng từng môn học. 3.2. Trong mỗi tổ chuyên môn có 80% giáo viên thực sự giỏi, có uy tín. Không có giáo viên từ trung bình trở xuống. Mỗi tổ đều có sự phân công giáo viên hỗ trợ nhau trong công tác chuyên môn và ứng dụng CNTT. 3.3. 100% CB-GV-NV sử dụng được công nghệ tiên tiến để cải tiến việc dạy-học. Chỉ tiêu cụ thể về công tác nhân sự, chất lượng đội ngũ theo lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược: a. Về bồi dưỡng đội ngũ:   Số lượng (từ năm 2010) Trình độ chuyên môn     Trình độ Tin học     Trình độ ngoại ngữ         GĐ1 GĐ2 GĐ3 GĐ1 GĐ2 GĐ3 GĐ1 GĐ2 GĐ3 Lãnh đạo trường 4 (1 HT và 3 PHT) 4 ĐH 4 ĐH 4 ĐH 1 ĐH, 3 A 1 ĐH, 1 A 2B 1 ĐH, 3B 1B, 3A 1B, 3A 2B, 2A Giáo viên Tỉ lệ GV:  1,9 72% ĐH, 28% CĐSP 82% ĐH, 18% CĐSP 100% ĐH. ĐH: 5%, CĐ: 4% , KTV: 5%, B: 8%, A: 30% ĐH: 5%, CĐ: 4% , KTV: 5%, B: 14%, A: 46 % ĐH: 5%, CĐ: 4% , KTV: 5%, B: 20%, A: 66% ĐH: 14% C: 5%, B: 25%, A: 20% ĐH: 14% C: 5%, B: 30%, A: 30% ĐH: 14% C: 5%, B: 35%, A: 46% Trường hợp đồng thêm nhân viên phục vụ tùy theo quy mô phát triển của trường qua từng giai đoạn. b. Một số chỉ tiêu cụ thể đối với CB-GV-NV: 1. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đạt các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Lãnh đạo trường 100% có chứng chỉ QLGD, trung cấp chính trị và 100% tốt nghiệp Đại học, 100% biết ứng dụng CNTT và sử dụng được 1 ngoại ngữ. 2. Giáo viên của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định do Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác. Giáo viên tích cực trong việc tự học để nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức bằng nhiều hình thức. 100% giáo viên biết ứng dụng CNTT trong dạy học và trong công tác: Soạn bài giảng điện tử, làm phóng sự, biết trao đổi công việc qua email cá nhân,... 3. Các giáo viên của nhà trường phụ trách công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu theo quy định và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. 4. Nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm của tổ văn phòng đạt các yêu cầu theo quy định và được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành. 5. Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật. 6. Giáo viên thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan có thẩm quyền. 7. Mỗi năm học, giáo viên thực hiện hiệu quả các hoạt động dự giờ, hội giảng, thao giảng và thi giáo viên dạy giỏi các cấp. Hằng năm, khi các cơ quan cấp trên tổ chức, nhà trường có giáo viên tham gia thi giáo viên giỏi cấp thành phố, có ít nhất 30% giáo viên trong tổng số giáo viên của nhà trường đạt tiêu chuẩn giáo viên dạy giỏi từ cấp thành phố trở lên và không có giáo viên xếp loại yếu theo Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 90%. 4/ Mục tiêu 4: Đảm bảo cho tất cả mọi học sinh được giáo dục toàn diện, chất lượng cao và đạt được nguyện vọng sau khi TN THCS Các giải pháp: 3.1. Học sinh được chủ động trong học tập, là trung tâm của hoạt động dạy học. 3.2. Mỗi học sinh đều được giáo dục hạnh kiểm một cách thường xuyên và đúng phương pháp. 3.3. Mỗi học sinh được rèn kỹ năng sống.  3.4. Học sinh nghèo nhận được sự trợ giúp tài chính để theo đuổi ước muốn học tập. 3.5. Học sinh và gia đình đều có thể lựa chọn thầy cô có uy tín để học.(phụ đạo hoặc 2 buổi/ ngày) 3.5. Tổ chức tốt công tác phối hợp giữa nhà trường, gia đình và các ban, ngành đoàn thể của địa phương để nâng cao hiệu quả giáo dục. Một số chỉ tiêu cụ thể đối với học sinh: 1. Học sinh được giáo dục về kỹ năng sống thông qua học tập trong các chương trình chính khoá và rèn luyện trong các hoạt động xã hội theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành. 3. Kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh nhà trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp trung học cơ sở. a) Học sinh khối lớp 6, 7 và 8 có học lực từ trung bình đạt ít nhất 95% trở lên, trong đó xếp loại khá, giỏi từ 50% trở lên, loại yếu và kém không quá 5%, học sinh phải ở lại lớp không quá 5% (được tính sau khi học sinh yếu về học lực đã thi lại) và tỉ lệ học sinh bỏ học hằng năm không quá 1%; b) Học sinh khối lớp 9 đạt ít nhất 95% có học lực đủ điều kiện xét tốt nghiệp trung học cơ sở; c) Đội tuyển học sinh giỏi của nhà trường nhất cấp Thành phố và có trên 20 học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên. 4. Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh trong nhà trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp trung học cơ sở. a) Học sinh khối lớp 6, 7 và 8 xếp loại hạnh kiểm loại khá và tốt đạt 90% trở lên, xếp loại yếu không quá 1%; b) Học sinh khối lớp 9 xếp loại hạnh kiểm loại khá và tốt đạt 90% trở lên, xếp loại yếu không quá 1%; c) Học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn theo quy định của Điều lệ trường trung học không quá 1 % trong tổng số học sinh toàn trường. 5. Kết quả về hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp của học sinh trong nhà trường đáp ứng được yêu cầu và điều kiện theo kế hoạch của nhà trường và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Các ngành nghề dạy cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội  của địa phương; b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề đạt từ 90% trở lên trong tổng số học sinh khối lớp 8 và 9; c) Kết quả xếp loại môn học nghề của học sinh đạt 100% trung bình trở lên trong tổng số học sinh khối lớp 8 và 9 tham gia học nghề. 6. Kết quả hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường, quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo. V. Phương châm hành động: “Chất lượng giáo dục là danh dự của nhà trường” VI. Các đề nghị: 1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo: - Lãnh đạo SGD quan tâm đầu tư về CSVC, trang thiết bị dạy học,...(theo nguồn vốn ngân sách hoặc các dự án, các nguồn tài trợ,...) - Mở các lớp BTVH từ lớp 6 đến lớp 9 để học sinh không đủ năng lực, điều kiện học tập các trường phổ thông có môi trường học tập. 2. Đối với UBND Thành phố Tam Kỳ và Phòng GD&ĐT: - UBND Thành phố sớm phê duyệt đề án và làm chủ đầu tư để các công trình được hoàn thành theo kế hoạch nhằm tạo ra một địa điểm thuận lợi để phát triển thể chất và tinh thần cho học sinh nhà trường, góp phần tạo ra hiệu quả giáo dục tốt đẹp trong địa bàn thành phố Tam kỳ. - UBND Thành phố cấp 100% kinh phí để xây dựng nhà đa năng, khu thí nghiệm thực hành. Cho cơ chế để UBND phường An Xuân, Phước Hòa và nhà trường huy động các nguồn vốn để mua sắm thiết bị dạy học như đã trình bày trên. - Đầu tư đội ngũ có chất lượng cho nhà trường. 3. Đối với phường An Xuân và phường Phước Hòa: - Xây dựng tốt nếp sống văn minh, văn hóa trên địa bàn phường. - Tạo điều kiện cho trường trong công tác huy động kinh phí XHH một cách thuận lợi và lâu dài. Riêng khoản huy động XHH trong PHHS của nhà trường hằng năm: mỗi PHHS là 200.000 đồng/ 1 năm học và được tiến hành trong 4 năm kể từ năm học 2010-2011 đến năm học 2013-2014. - Hỗ trợ kinh phí ngân sách địa phương để nhà trường hoàn thành tốt kế hoạch đề ra. - Các ban, ngành, đoàn thể địa phương có chương trình cụ thể về việc phối hợp cùng nhà trường trong việc nâng cao chất lượng hạnh kiểm học sinh. 4. Đối với PHHS:               Ủng hộ nhà trường và có trách nhiệm trong việc xây dựng trường chất lượng cao theo các nội dung đã trình bày phần trên. Hiệu trưởng                                                                                  Nguyễn Tấn Sĩ   Điều hành công việc     Liên kết website Sở GD-ĐT Quảng NamPhòng GD-ĐT Tam KỳThiết kế Website giá rẻMẹo vặt hayBáo Quảng Nam online viết về Câu lạc bộ Tiếng AnhThi "Tìm hiểu pháp luật trực tuyến" _______________________ "DÂN TA PHẢI BIẾT SỬ TA.."(HCM) Thời kỳ lịch sử Sự kiện lịch sử Nhân vật lịch sử Di Tích lịch sử Bài viết về lịch sử Phóng sự - Ký sự Lý Thường Kiệt: Nam quốc sơn hà Nam quốc sơn hà Nam đế cư, Tiệt nhiên định phận tại Thiên thư. Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm, Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư. Dịch: Sông núi nước Nam, vua Nam ở Rành rành định phận ở sách trời Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm Chúng bây sẽ bị đánh tơi bời. Vua Quang Trung nói: “Đánh cho để dài tóc Đánh cho để đen răng Đánh cho nó chích luân bất phản Đánh cho nó phiến giáp bất hoàn Đánh cho sử tri Nam quốc anh hùng chi hữu chủ”. BÁC HỒ nói: " KHÔNG CÓ GÌ QUÍ HƠN ĐỘC LẬP, TỰ DO " Anh LÝ TỰ TRỌNG nói: "Tôi chưa đến tuổi thành niên thật, nhưng tôi đủ trí khôn để hiểu rằng con đường của thanh niên chỉ có thể là con đường cách mạng và không thể là con đường nào khác.""ĐỌC MUÔN QUYỂN SÁCH, ĐI MUÔN DẶM ĐƯỜNG" (Hồ Chí Minh) Anh hùng Lý Tự Trọng   Bài ca Anh hùng Lý Tự Trọng NHỮNG MẪU CHUYỆN VỀ ĐẠO ĐỨC BÁC HỒTÌM HIỂU 45 NĂM THỰC HIỆN DI CHÚC BÁC HỒ Liên kết Đồng hồ Ảnh Động   LIÊN KẾT LIÊN KÊT LIÊN KẾT Thống kê truy cập Đang truy cập: 8 Hôm nay: 642 Tháng hiện tại: 642 Tổng lượt truy cập: 1470203 Thi "Tìm hiểu pháp luật trực tuyến" Link hay tổng hợp lời giải bài tập vật lý 9 đầy đủ cả nămhướng dẫn giải bài tập toán 8 cả hai học kỳhướng dẫn soạn văn 8 theo sách giáo khoa     Tam Kỳ Đọc báo Online © Copyright Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Tam Kỳ - Quảng Nam Website hiển thị tốt nhất trên trình duyệt Firefox Hỏi đáp Thiết kế: Phú Bình Pro - Điện thoại: 0934.741.747 Xem bản: Desktop | Mobile Trang nhất   Tin Tức